Đồng hồ đo áp suất dạng cơ học không yêu cầu điện bên ngoài và cung cấp một thiết bị đi đáng tin cậy để đo áp suất chính xác. Để chọn đúng một đồng hồ đo áp suất, bạn cần xem xét những điều sau đây:
Độ chính xác thường được xác định là tỷ lệ phần trăm của dãy đo lớn nhất. Thường được sử dụng như sau:
- Test Gauge: 0.25% to 0.1%
- Với những ứng dụng quan trọng: 0.5%
- Với những ứng dụng công nhgiệp nói chung: 1.0% hoặc 2% cho ứng dụng ít quan trọng hơn
Tham khảo chuẩn ASME B40.1-1998 hoặc DIN để biết thêm thông tin về độ chính xác.
Kích thước mặt đồng hồ thường từ 40mm đến 400mm. Nhưng kích thước được sử dụng phổ biến nhất là 100mm và 150mm. Với Test Gauge thì thường chọn mặt là 250mm. Nói chung, tùy theo không gian lắp đặt và độ chính xác đọc sẽ xác định kích thước mặt đồng hồ.
ASME B40.1-1998 khuyến nghị áp suất hoạt động bình thường phải được giới hạn trong 25% đến 75% của dãy đo.
Nếu có hiện tượng xung áp thì áp suất đo tối đa không được vượt quá 50% áp lực lớn nhất của dãy đo.
Đơn vị đo thường được in ở là Bar, PSI hoặc in cả hai đơn vị này. Các đơn vị khác cũng có thể tùy chọn khi đặt hàng, như MPa, mmHg,..
Dãy đo theo đơn vị Bar:
[ -1 to 0 ] , [ -0.6 to 0 ] , [ 0 to 0.6 ] , [ 0 to 1 ]
[ 0 to 1.6 ], [ 0 to 2.5 ] , [ 0 to 4 ] , [ 0 to 6 ]
[ 0 to 10 ] , [ 0 to 16 ] , [ 0 to 25 ] , [ 0 to 40 ]
[ 0 to 60 ] , [ 0 to 100 ] , [ 0 to 160 ] , [ 0 to 250 ]
[ 0 to 400 ] , [ 0 to 600 ] , [ 0 to 1000 ] , [ 0 to 1600 ]
Dãy đo theo đơn vị PSI
[ -15 to 0 ] , [ -10 to 0 ] , [ 0 to 10 ] , [ 0 to 15 ]
[ -0 to 30 ] , [ -0 to 60 ] , [ 0 to 100 ] , [ 0 to 160 ]
[ -0 to 200 ] , [ -0 to 300 ] , [ 0 to 400 ] , [ 0 to 600 ]
[ -0 to 1,000 ] , [ -0 to 1,600 ] , [ 0 to 3,000 ] , [ 0 to 5,000 ]
[ -0 to 6,000 ] , [ -0 to 10,000 ] , [ 0 to 16,000 ] , [ 0 to 20,000 ]
Việc lựa chọn vỏ và chân ren của đồng hồ đo áp suất phải phù hợp với môi trường và ứng dụng để chọn vật liệu đúng và cũng là yêu cầu an toàn.
Vỏ của đồng hồ thường vật liệu là nhựa ABS, thép sơn, thép mạ crôm, đồng thau, thép không gỉ,....
Các chi tiết của đồng hồ tiếp xúc với lưu chất như ống bourdon và chân ren phải được chọn phù hợp với loại lưu chất sử dụng. Ống Bourdon thường được làm bằng phosphor bronze, SS316 hoặc Monel. Nếu lưu chất sử dụng có độ nhớt quá cao hoặc bẩn thì nên chọn thêm Diaphragm seal.
Các chuẩn kết nối phổ biến là BSP, NPT, DIN, JIS & SAE. Cở phổ biến nhất là 3/8 "và 1/2".
Xung và rung động sẽ làm giảm tuổi thọ của đồng hồ. Khi gặp những tình huống này, đồng hồ nên điền đầy chất lỏng hoặc lắp thêm phụ kiện khác để chống rung như Pulsation dampers, Pressure snubbers, Diaphragm Seal.
Phương pháp điền đầy chất lỏng là phương pháp giảm chấn phổ biến rất đơn giảm rẻ tiền
Cân nhắc về môi trường như nhiệt độ, hạt trong không khí (các hạt trong không khí), ngưng tụ, độ ẩm, nước và tiếp xúc với các hóa chất khác. Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến độ chính xác và tình trạng của đồng hồ áp. Đồng hồ đo thường có sẵn hoặc bù nhiệt độ bù hoặc không bù nhiệt độ. Khi điều kiện môi trường xung quanh là ăn mòn, chứa một số lượng lớn các hạt hoặc có thể tiếp xúc với môi trường ẩm ướt hoặc ẩm bao gồm các lần rửa hoặc mưa, loại đồng hồ áp có "Liquid filled" nên được sử dụng.
Thường có các loại dưới đây:
- Chân đứng, lắp trực tiếp (Direct stem mount - Lower connection)
- Chân đứng lắp lên tường hay mặt tủ điều khiển (Wall/Surface Mount - Lower connection)
- Chân sau lắp lên tử điều khiển (Panel surface mount - Back connection)
- Panel hole U-Clamp flush mount - Back connection
- Panel hole front flange flush mount - Back connection
- Nếu sử dụng đồng hồ cho Hơi nước thì nên sử dụng loại Stainless Steel và nếu được sử dụng loại "S3 - Solid front case".
- Chu kỳ làm việc của đồng hồ thường khoảng 200.000 chu kỳ.
- Cứ mỗi khác biệt 10 độ C tăng lên so với nhiệt độ môi trường thì bù thêm khoảng 0,4% sai số vào dãy đo.
- Gauge Pressure
- Absolute Pressure
- Differential Pressure
- Compound Pressure Gauges
- Duplex Gauges