Trong một số ứng dụng, yêu cầu quan trọng là Van điều khiển phải đóng kín hoàn toàn khi van ở trạng thái đóng. Có vẻ đây là yêu cầu cơ bản của bất kỳ loại van nào, tuy nhiên nó không nhất thiết phải là như vậy.
Van điều khiển phần lớn làm việc trong ở trạng thái mở van một phần, hiếm khi van mở hoặc đóng hoàn toàn. Cũng có một số van điều khiển được thiết kế không có chức năng đóng kín hoàn toàn (ví dụ: double-ported globe valves).
Với cụm van điều khiển, khi lắp đặt thường lắp 2 van cơ phía trước và phía sau. Hai van nầy dùng để đảm bảo đóng kín trong trường hợp Van điều khiển không có khả năng đóng kín.
Sơ đồ đường ống dùng van điều khiển kiểm soát áp suất (typical pressure control diaphragm):
Bên cạnh đó, trong một số ứng dụng, yêu cầu van điều khiển phải đảm bảo đóng kín.
"Đóng kín" ở đây được hiểu là phải theo tiêu chuẩn. Dưới đây là bảng ''Phân loại mức độ rò rỉ van'' theo tiêu chuẩn ANSI FCI 70-2 (thay thế tiêu chuẩn ANSI B16.104)
Cấp rò rỉ |
Mức độ rò rỉ lớn nhất cho phép |
Lưu chất kiểm tra |
Áp suất kiểm tra |
I |
Không có yêu cầu kỹ thuật đề xuất |
Không có yêu cầu kỹ thuật đề xuất |
Không có yêu cầu kỹ thuật đề xuất |
II |
0.5% lưu lượng định mức |
Khí nén hoặc nước ở 10 ~ 52 độ C |
45 - 60 psi hoặc độ chênh áp lớn nhất |
III |
0.1% lưu lượng định mức |
Khí nén hoặc nước ở 10 ~ 52 độ C |
45 - 60 psi hoặc độ chênh áp lớn nhất |
IV |
0.01% lưu lượng định mức |
Khí nén hoặc nước ở 10 ~ 52 độ C |
45 - 60 psi hoặc độ chênh áp lớn nhất |
V |
0.0005 ml/phút chảy qua đường kính lổ thoát là 1" |
Nước ở 10 ~ 5 độ C |
Độ chênh áp lớn nhất qua van |
VI |
Kiểm tra lượng nước rò rỉ hoặc bong bóng (theo bảng dưới đây) |
Khí nén hoặc khí Nitơ |
50 psi hoặc độ chênh áp lớn nhất qua van |
Bảng kiểm tra lượng rò rỉ cho các van đạt chuẩn rò rỉ cấp VI [ Leakage class VI ]
Cỡ van |
Mức độ rò rỉ cho phép |
|
ml/phút |
bong bóng/phút |
|
3" |
0.9 |
6 |
4" |
1.7 |
11 |
6" |
4 |
27 |
8" |
6.75 |
45 |
10" |
9 |
63 |
12" |
11.5 |
81 |
"Kiểm tra bong bóng" được sử dụng cho van đạt chuẩn rò rỉ cấp VI: kiểm tra mức độ rò rỉ của không khí hoặc khí nitơ qua van khi van ở trạng thái đóng kín bằng cách đếm lượng/mức độ bong bóng khí thoát ra khỏi đường ống được đặt chìm dưới nước (sơ đồ kiểm tra như hình dưới đây).